Bài tập công nghệ phần mềm. 3. VÒNG ĐỜI Cấu trúc của quy trình RUP, được thể hiện theo hai chiều: Trục hoành biểu diễn khía cạnh động của qui trình, bao gồm thời gian và 10/25/2012 các khía cạnh chu kỳ sống của qui trình. 3 Trục tung biểu diễn khía cạnh tĩnh của qui CBGD : Huỳnh Ngọc Tín Khoa/ Bộ môn : CNPM Môn học : Nhập môn Công nghệ phần mềm (SE104) Lớp : SE104.L12 Phòng : B3.14 Thời gian : - Tiết bắt đầu : 6 - Tiết kết thúc : 9 Thứ : 6 , ngày 04/12/2020 THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An; kỳ thi được diễn ra vào ngày 12 tháng 10 năm 2022. 30. 28/105. 31. Một số yêu cầu về nhập môn công nghệ phần mềm Yêu cầu hệ thống Giới thiệu Các yêu cầu của hệ thống phần mềm thường được chia thành ba loại: yêu cầu chức năng, yêu cầu phi chức năng và yêu cầu miền ứng dụng. Tuy nhiên, trong thực tế chúng ta rất Chương 3: Quản lý dự án phần mềm Chương 4: Yêu cầu người dùng Chương 5: Phân tích yêu cầu Chương 6: Thiết kế Chương 7: Kiểm thử Chương 8: Bảo trì Chương 9: Các chủ đề nâng cao trong công nghệ phần mềm. Link download ebook “Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm” . Nội dung Text Bài tập thực hành Nhập môn Công nghệ phần mềm Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm NỘI DUNG THỰC HÀNH Ngôn ngữ C.NET Môi trường lập trình Visual studio .NET Hệ quản trị CSDL SQL Server. Đánh giá Hình thức Nộp đồ án báo cáo + source code của phần mềm + thi vấn đáp trực tiếp trên máy dựa trên các đề tài mà giáo viên lý thuyết đề nghị hoặc các em tự đề xuất. Tiêu chí Phần mềm của các bạn phải thoả các tính chất sau 1. Tính đúng đắn 2. Tính tiện dụng 3. Tính hiệu quả 4. Tính tiến hóa 5. Tính bảo mật Nội dung 1. Thiết kế dữ liệu Tạo bảng, khóa, quan hệ. 2. Thiết kế giao diện a. Màn hình chính + thực đơn b. Màn hình đăng nhập, thay đổi qui định c. Màn hình nhập Danh mục, 1- Nhiều và Nhiều - nhiều d. Màn hình tra cứu 3. Kết nối CSDL 4. Debug Chương trình. 5. Cài đặt các hàm xử lý a. Thêm, Xóa, Cập nhật và Lấy dữ liệu. b. Tính toán theo nghiệp vụ bài toán. 6. Tạo report Crystal report 7. Tạo help 8. Đóng gói chương trình. Thời gian thực hành - Trong 2 tuần đầu giáo viên hướng dẫn sinh viên làm bài tập phần căn bản. - Trong 7 tuần tiếp theo giáo viên hướng dẫn sinh viên xây dựng phần mềm quản lý thư viện các phần tương tự sinh viên tự thực hiện. - Tuần cuối cùng sinh viên nạp bài và giáo viên hỏi vấn đáp trực tiếp. 1 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Phần 1. bài tập căn bản Bài 1. Viết chương trình theo yêu cầu sau Thực hiện các yêu cầu sau - Khi nhấn nút “Tính”, chương trình sẽ giải phương trình bậc 2, và hiển thị kết qủa trong textbox kết quả X1 hoặc X2. - Khi nhấn nút “Bỏ qua” các textbox sẽ được xóa trắng, con trỏ sẽ chuyển về textbox A. - Khi nhấn nút “Thoát” chương trình sẽ kết thúc. Bài 2. Xây dựng chương trình thao tác với Listbox như sau Yêu cầu - Chỉ cho nhập số vào textbox Nhập số - Khi nhập dữ liệu vào textbox Nhập số và nhấn Enterhoặc click vào Cập Nhật thì số mới nhập này được thêm vào Listbox đồng thời dữ liệu trong textbox bị xóa và focus được chuyển về textbox - Khi nhấn vào các phím chức năng, yêu cầu sẽ được thực hiện trên listbox 2 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm *Bài 3 Bài tập làm thêm Xây dựng chương trình nhập danh sách sinh viên theo yêu cầu Yêu cầu - Nút > dùng để di chuyển các mụccòn gọi là item được chọn từ listbox trái qua listbox phải và ngược lại cho > dùng để di chuyển tất cả các mụckể cả không được chọn từ listbox trái qua listbox phải và ngược lại cho Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm * Bài 5 Bài tập làm thêm. Xây dựng chương trình xử lý chuỗi sau Yêu cầu - Khi vừa mở form chỉ có nút Thoát là sử dụng được, textbox nhập dữ liệu nhận focus - Khi textbox nhập dữ liệu vừa được nhập thì các nút sáng lên, đồng thời nếu xóa hết dữ liệu trong textbox nhập thì các nút cũng mờ đi ngoại trừ nút Thoát=> viết trong sự kiện change của textbox - Khi các nút chức năng được nhấn thì kết quả sẽ hiển thị bên textbox Kết quả Hướng dẫn Tìm kiếm Instrvị trí bắt đầu tìm, chuỗi chứa, chuỗi cần tìm, phân biệt hoa thường hay ko Thay thế Replacechuỗi chứa, chuỗi tìm, chuỗi thay thế, vị trí bắt đầu, số lần tìm và thay thế, phân biệt hoa thường Trả về chuổi mới đã được thay thế 4 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Bài 6 Thao tác với listview STT Tên Control Loại Tên hàm xử lý 1 lsvNhanVien ListView lsvNhanVien_SelectedIndexChanged 2 txtHoTen TextBox 3 dtpNgaySinh DateTimePicker 4 txtDiaChi TextBox 5 txtDienThoai TextBox 7 btnThem Button btnThem_Click 8 btnXoa Button btnXoa_Click 9 btnLuu Button btnLuu_Click 10 btnSua Button btnSua_Click 11 btnHuy Button btnHuy_Click 12 btnThoat Form btnThoat_Click 13 frmNhanVien Form frmNhanVien_Load Yêu cầu Nhập thông tin vào phần “thông tin chi tiết”, khi nhấn các nút lệnh sẽ thực hiện như sau 5 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 1. Nút Thêm Thêm các thông tin vào listview Chú ý kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm 2. Nút Xóa Xóa 1 dòng trên listview chú ý nếu người dùng chưa chọn 1 dòng trên listview thì yêu cầu người dùng phải chọn rồi mới xóa 3. Nút Sửa Sửa 1 dòng trên listview 4. Thoát thoát khỏi chương trình Khi chọn 1 dòng trên listview thì nội dung của dòng được chọn sẽ được thể hiện trên các ô “Thông tin chi tiết” Chú ý kiểm tra thông tin họ tên nhân viên không được rỗng, nếu rỗng thì không cho thêm Hướng dẫn Bấm vào để hiện ra menu tùy chỉnh của listview, chọn Edit Columns Thêm các tiêu đề cột cho listview 1. Thiết lập các tham số cho listview a. FullRowSelect = true;//cho phép chọn 1 dòng b. View = phép hiển thị thông tin chi tiết, bao gồm các tiêu đề c. Columns[“Tên Cột”].AutoResize //cho phép tự động resize cột khi nội dung dài 2. Thêm vào 1 dòng cho listview sử dụng ListViewItem ListViewItem lvi = 6 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 3. Chọn 1 dòng trên listview sử dụng sự kiện lsvNhanVien_SelectedIndexChanged Chú ý dùng 1 biến index để lưu lại dòng đang chọn if > 0//kiểm tra listview đã có dòng được chọn hay chưa? { = = = = } 4. Nhấn nút xóa Dùng phương thức remove hoặc removeAt của listview if > 0//kiểm tra listview đã có dòng được chọn hay chưa? { } 5. Nhấn nút sửa Cập nhật lại thông tin cho listview if > 0 { = = = = } 7 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Phần 2. LÀM VIỆC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU BÀI 1. LÀM VIỆC VỚI MICROSOFT SQL SERVER 2005 2008  Lưu ý o Để cài đặt SQL Server 2005 chạy trên HĐH Window XP các bạn mua version SQL Server 2005 Developer Edition hoặc sử dụng version SQL Server 2005 Express Edition kèm theo đĩa cài đặt Visual Studio 2005. o Để có thể đăng nhập vào SQL Server bằng 2 cách Windows Authentication và SQL Server Authentication các bạn phải chọn chế độ Mixed Mode khi cài đặt.  Các bạn xem file “Sams Teach Yourself Microsoft SQL Server™ 2005 Express in 24 để học cách cài đặt cũng như làm việc với SQL Server 2005. 1. Tạo Database  Mở “SQL Server Management Studio” & Kết nối SQL Server Khi cài đặt các bạn chọn Mixed Mode thì bây giờ các bạn có thể “Connect to Server” bằng 2 cách Windows Authentication và SQL Server Authentication. Trong bài tập, chúng ta sẽ sử dụng chế độ Windows Authentication để dễ dàng thực hiện, tuy nhiên trong thực tế, các bạn phải luôn luôn chọn SQL Server Authentication để tăng độ bảo mật cho Phần mềm.  Database có sơ đồ như sau 8 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Lệnh SQL để tạo Database CREATE DATABASE QLTHUVIEN USE QLTHUVIEN GO -Tạo bảng Tham số CREATE TABLE [THAMSO] [TenThamSo] [nvarchar]40 NOT NULL, [GiaTri] [int] NULL, CONSTRAINT [PK_THAMSO] PRIMARY KEY TenThamSo -Tạo bảng Bằng cấp CREATE TABLE [BANGCAP] [MaBangCap] int Identity1,1, [TenBangCap] [nvarchar]40 NULL, CONSTRAINT [PK_BANGCAP] PRIMARY KEY MaBangCap -Tạo bảng Nhân viên CREATE TABLE [NHANVIEN] [MaNhanVien] int Identity1,1, [HoTenNhanVien] [nvarchar]50 NULL, [NgaySinh] [datetime] NULL, [DiaChi] [nvarchar]50 NULL, [DienThoai] [nvarchar]15 NULL, [MaBangCap] [int] NULL, CONSTRAINT [PK_NHANVIEN] PRIMARY KEY MaNhanVien -Tạo bảng Độc giả 9 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm CREATE TABLE [DOCGIA] [MaDocGia] int Identity1,1, [HoTenDocGia] [nvarchar]40 NULL, [NgaySinh] [datetime] NULL, [DiaChi] [nvarchar]50 NULL, [Email] [nvarchar]30 NULL, [NgayLapThe] [datetime] NULL, [NgayHetHan] [datetime] NULL, [TienNo] [float] NULL, CONSTRAINT [PK_DOCGIA_1] PRIMARY KEY MaDocGia -Tạo bảng Phiếu thu tiền CREATE TABLE [PHIEUTHUTIEN] [MaPhieuThuTien] int Identity1,1, [SoTienNo] [float] NULL, [SoTienThu] [float] NULL, [MaDocGia] [int] NULL, [MaNhanVien] [int] NULL, CONSTRAINT [PK_PHIEUTHUTIEN] PRIMARY KEY MaPhieuThuTien -Tạo bảng Sách CREATE TABLE [SACH] [MaSach] int Identity1,1, [TenSach] [nvarchar]40 NULL, [TacGia] [nvarchar]30 NULL, [NamXuatBan] [int] NULL, [NhaXuatBan] [nvarchar]40 NULL, [TriGia] [float] NULL, [NgayNhap] [datetime] NULL, CONSTRAINT [PK_SACH] PRIMARY KEY MaSach -Tạo bảng Phiếu mượn sách CREATE TABLE [PHIEUMUONSACH] [MaPhieuMuon] int Identity1,1, [NgayMuon] [datetime] NOT NULL, [MaDocGia] [int] NULL, CONSTRAINT [PK_PHIEUMUONSACH] PRIMARY KEY MaPhieuMuon -Tạo bảng Chi tiết phiếu mượn CREATE TABLE [CHITIETPHIEUMUON] [MaSach] [int] NOT NULL, [MaPhieuMuon] [int] NOT NULL, CONSTRAINT [PK_CHITIETPHIEUMUON] PRIMARY KEY MaSach,MaPhieuMuon -Tạo khoá ngoại ALTER TABLE [NHANVIEN] WITH NOCHECK ADD CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP] FOREIGN KEY[MaBangCap] REFERENCES [BANGCAP] [MaBangCap] ON UPDATE CASCADE ON DELETE CASCADE GO ALTER TABLE [NHANVIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_NHANVIEN_BANGCAP] GO ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA] FOREIGN KEY[MaDocGia] REFERENCES [DOCGIA] [MaDocGia] GO ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_DOCGIA] GO ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN] FOREIGN KEY[MaNhanVien] REFERENCES [NHANVIEN] [MaNhanVien] 10 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm ON UPDATE CASCADE ON DELETE CASCADE GO ALTER TABLE [PHIEUTHUTIEN] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUTHUTIEN_NHANVIEN] GO ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA] FOREIGN KEY[MaDocGia] REFERENCES [DOCGIA] [MaDocGia] ON UPDATE CASCADE ON DELETE CASCADE GO ALTER TABLE [PHIEUMUONSACH] CHECK CONSTRAINT [FK_PHIEUMUONSACH_DOCGIA] GO ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH] FOREIGN KEY[MaPhieuMuon] REFERENCES [PHIEUMUONSACH] [MaPhieuMuon] GO ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_PHIEUMUONSACH] GO ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] WITH CHECK ADD CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH] FOREIGN KEY[MaSach] REFERENCES [SACH] [MaSach] ON UPDATE CASCADE ON DELETE CASCADE GO ALTER TABLE [CHITIETPHIEUMUON] CHECK CONSTRAINT [FK_CHITIETPHIEUMUON_SACH] 2. Nhập dữ liệu cho các bảng a. Cách 1 Thực hiện câu lệnh Insert insert into BANGCAP valuesN'TIẾN SĨ' insert into BANGCAP valuesN'THẠC SĨ' insert into BANGCAP valuesN'ẠI HỌC' insert into BANGCAP valuesN'CAO ẲNG' insert into BANGCAP valuesN'TRUNG CẤP' insert into NHANVIEN valuesN'PHẠM ĐÀO MINH VŨ','01/24/1980',N'163/30 Thành Thái TPHCM','0905646162',1 insert into NHANVIEN valuesN'NGUYỄN MINH THÀNH','04/05/1983',N'41/4 CALMETTE Q1 TPHCM','0908373612',2 insert into NHANVIEN valuesN'NGUYỄN HÀ MY','04/13/1985',N'178 NAM KỲ KHỞI NGHĨA Q4 TPHCM','0908783274',3 insert into DOCGIA valuesN'NGUYỄN HOÀNG MINH','02/23/1990',N'41/4 CALMETTE Q1 TPHCM',N'hoangminh insert into DOCGIA valuesN'TRẦN VÃN CHÂU','08/29/1992',N'TRẦN HÝNG ẠO Q1 TPHCM',N'vanchau insert into SACH valuesN'NHAP MON CNPM',N'PHẠM ÀO MINH VŨ',2007,N'NXB THỐNG KÊ',70000,'12/18/2008' insert into SACH valuesN'KỸ THUẬT LẬP TRÌNH',N'TRẦN MINH THÁI',2005,N'NXB GIÁO DỤC',50000,'02/12/2006' insert into SACH valuesN'CÔNG NGHỆ WEB',N'PHẠM ÀO MINH VŨ',2009,N'NXB TRẺ',90000,'12/01/2009'  Làm tương tự cho các bảng còn lại dựa theo file đính kèm. 11 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm  Chú ý Chúng ta luôn luôn sử dụng lệnh để tạo Database và Dữ liệu phòng khi có vấn đề thì ta sẽ nhanh chóng tạo dựng lại được b. Cách 2  Tạo database QLThuVien mới rỗng.  Right click lên database ThuVien chọn Task\Import Data…  Chọn Data Source, File name và click Next.  Chọn Destination, Server name nếu bạn dùng máy local có thể đánh vào dấu „.‟ Connect bằng Windows hay SQL Server Authentication là tuỳ bạn và click Next. 12 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm  Chọn Copy data from…click Next.  Chọn Select All…và click Next.  Click Next, Finish. 13 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm  Kết quả như sau 3. Backup & Restore Database Việc mang 1 database từ máy này sang máy khác rất thường xuyên xảy ra ví dụ chép bài từ trường về nhà và chép bài từ nhà lên trường,…. Có 2 cách để làm việc này 1. Attach database a. Chép 2 file C\Program files\Microsoft SQL Server\ C\Program files\Microsoft SQL Server\ b. Attach 2 file trên vào SQL Server khác máy khác. 2. Backup & Restore  Backup o Right click lên database QLThuVien cần backup, chọn Task\Back Up… 14 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm o SQL Server sẽ mặc định backup database thư viện vào file theo đường dẫn mặc định sau C\Program files\Microsoft SQL Server\ o Nhấn Ok để backup, sau đó chép file sang máy mới SQL Server khác để Restore. o Trong trường hợp muốn back up với 1 đường dẫn khác thì remove đường dẫn trên và Add lại đường dẫn mới muốn back up đến.  Restore o Đầu tiên tạo database QLThuVien trong SQL Management Studio o Right click lên database vừa tạo, chọn Task\Restore\Database 15 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm o Chọn From device chỉ đến file 16 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm 17 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Bài 2. GIAO TIẾP CƠ SỞ DỮ LIỆU Bài Giao tiếp CSDL với mô hình 1 lớp Để load thông tin của nhân viên từ table NHANVIEN cũng như là thêm, cập nhật, xóa,.. thì ta cần thực hiện như sau public partial class frmNhanVien Form { SqlConnection sqlConn;//khai báo biến connection SqlDataAdapter da; //khai báo biến dataAdapter DataSet ds = new DataSet;//khai báo 1 dataset public string srvName = "."; //chỉ định tên server public string dbName = "QLTHUVIEN";//chỉ định tên CSDL void KetnoiCSDL//thực hiện kết nối bằng chuỗi kết nối { string connStr = "Data source=" + srvName + ";database=" + dbName + ";Integrated Security = True"; sqlConn = new SqlConnectionconnStr; } DataTable layDanhSachNhanVien//lấy danh sách nhân viên { string sql = "Select * from NhanVien"; da = new SqlDataAdaptersql, sqlConn; return } 18 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm void LoadListview { = true;//cho phép chọn 1 dòng = phép hiển thị thông tin chi tiết, bao gồm các tiêu đề DataTable dt = layDanhSachNhanVien; for int i = 0; i < i++ { ListViewItem lvi = thứ i, tên cột là nhân viên chỉ số cột dòng thứ i,cột thứ 1 } } private void btnThem_Clickobject sender, EventArgs e { string sql = into NhanVien values{0},{1},{2},{3},{4},{5}", 1; SqlCommand cmd = new SqlCommandsql, sqlConn; } …. Qua đây, chúng ta thấy rằng khi dùng mô hình 1 lớp kết nối CSDL thì không có sự phân loại trong khi cài đặt. Code xử lý lưu trữ sql, code xử lý nghiệp vụ và code xử lý thể hiện nằm chung với nhau, làm chương trình rất khó quản lý. Để khắc phục các nhược điểm trên, chúng ta chuyển sang mô hình 3 lớp. Chúng ta sẽ thực hiện ở phần kế tiếp. 19 Bài tập thực hành Nhập Môn Công Nghệ Phần Mềm Bài Tạo Form MDI màn hình quản lý chính 1. Tạo màn hình chính  Có thể thực hiện theo 2 cách sau o Từ menu, chọn project  Add Windows Form… o Right-Click project thư viện trong Solution Explorer, chọn Add  Windows Form.  Chọn Templates MDIParent và đặt tên form là 2. Thiết ế giao diện cho màn hình chính  Kéo thả control Panel vào frmMDI. 20 Danh mục Lập trình ... thành phần kiến trúc trong kỹ thuật sản phẩm làa. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, con ngườib. Dữ liệu, tài liệu, phần cứng, phần mềm c. Dữ liệu, phần cứng, phần mềm, thủ tụcd. Tài liệu, phần ... đồng thời khi xây dựng phần mềm D Cả 3 ý đều đúng88. 3 yếu tố chính của công nghệ phần mềm A thủ tục, phương pháp và công cụB thủ tục, công cụ và môi trường lập trìnhC công cụ, phương pháp và ... phí để phát triển một mẩu phần mềm? d. Tại sao những lỗi phần mềm không được loại bỏ trong sản phẩm trước khi xuất xưởng2. Ba giai đoạn tổng quát của công nghệ phần mềm a. definition, development,... 16 6,123 14 Ngày đăng 17/03/2014, 2157 Bài tập lớn môn công nghệ phần mềm, giáo viên hướng dẫn Dương Minh Đức Bài báo cáo nhóm 9GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ AGRIBANK – CHI NHÁNH TPHCMPHẦN 11. Quá trình hình thànhNgân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập theo Nghịđịnh số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thành lậpcác ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghiệpViệt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông 14/11/1990, Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng ký Quyết định số 400/CTthành lập Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam thay thế Ngân hàng Phát triểnNông nghiệp Việt Nam. Ngân hàng Nông nghiệp là Ngân hàng thương mại đanăng, hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, là một phápnhân ,hoạch toán kinh tế độc lập,tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động củamình trước pháp 15/11/1996, được Thủ tướng Chính phủ ủy quyền, Thống đốc Ngânhàng Nhà nước Việt Nam ký Quyết định số 280/QĐ-NHNN đổi tên Ngân hàngNông nghiệp Việt Nam thành Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thônViệt Nam Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development – Agribank2. Cơ cấu tổ chứcTheo Quyết định số 214/QĐ-NHNN ký ban hành ngày 30/01/2011, Ngânhàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thông Việt Nam được chuyển đổi thànhTrang 1Bài báo cáo nhóm 9công ty TNHH Một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu. Cơ cấu tổ chứcquản lý của Agribank bao gồm Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giámđốc…Hình 1 Cơ cấu tổ chức của Agribank – CN Chí MinhNguồn 2Ban Giám ĐốcGiám đốcKế hoạch kinhdoanh và Thanhtoán quốc đốcPhòng Kế Toán – Ngân đốcPhòng Thẩm Định vàphòng Giao DịchPhòng tíndụngPhòng kếtoán- ngânquỹPhòngthẩm địnhPhòngthanh toánquốc tếPhòng Hành chính– Nhân sự Phòng kiểm tra kiểmToán nội bộ Bài báo cáo nhóm 93. Nội dung thực hiệna. Phòng tín dụng• Thêm xóa sửa tài khoản• Tính tiền lãi• Chuyển khoản• Thanh toán hóa đơn tiền điện nước …• Tra cứu tài khoản• Số tài khoản được tạo trong 1 ngày• Lịch sử giao dịchPHẦN vụ Mô tả tóm tắt Biểu mẫu quyđịnhGhi chú1 Tạo tài khoản vàsử dụng dịch vụTạo 1 tài khoản cánhân trong ngân hàng và sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung QĐ12 Tạo tài khoản tiền gửi có thời hạnTạo 1 tài khoản gửi tiền nhận lãiBM2, QĐ23 Đề nghị mở thếm tài khoảnMở them tài khoảnkhác trong trường hợp khách hàng đã có tài khoản BM3, QĐ3Trang 3Bài báo cáo nhóm 9ngân Đóng tài khoản Đóng Tài khoản trong trường hợp khách hàng có yêucầuBM4, QĐ45 Chuyển tiền Thực hiện các giao dịch chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàngBM5, QĐ56 Nộp tiền vô tài khoảnGửi tiền vô tài khoản ngân hàngBM6, QĐ57Doanh thu tạo tài khoảnTính doanh thu từ việc tạo tài khoản cho kháck hàng8 Tra cứu tàikhoảnNgân hàng sẽ tra cứu thông tin giao dịch của khách hàng dựa vào mã số tài khoản,họ tên,ngày sinh,số cmnd9 Số tài khoảnđược tạo trong 1ngàyNgân hàng sẽ tínhsố tài khoản được tạo trong 1 ngày10Lịch sử giaodịchNgân hàng sẽ liệt kê lịch sử giao dịch của tài khoản dựa vào mã số tài Trang 4Bài báo cáo nhóm 9khoảnCÁC QUY ĐỊNHQĐ1 Khách hàng phải trên 18 tuổi,đủ năng lực hành vi dân sự, Số dư tối thiểu trong tài khoản chữ ký khách hàng được quét và lưu trữ trên hệ thống được cập nhật lại sau 3 nămQĐ2 Khách hàng phải trên 18 tuổi,đủ năng lực hành vi dân sự,hộ khẩu thường trú, Số dư tối thiểu trong tài khoản Đủ năng lực hành vi dân sự,hộ khẩu thường trú, Số dư tối thiểu trong tài khoản Ảnh và chữ ký kháck hàng được quét và lưu trữ trên hệ thống được cập nhật lại sau 3 năm, Khách hàng phải làm giấy trình bày lý do mở thêm tài Số dư tố thiểu Tài khoản phải mở được 1 Số dư tối thiểu trong tài khoản BIỂU MẪUBM1 TẠO TÀI KHOẢN. CHI NHÁNH…………………………………… GIẤY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN KHÁCH HÀNG, MỞ TÀI KHOẢN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤDành cho khách hàng cá nhânKính gửi Agribank - Chi nhánh ……………………………………………  Đăng ký mở TK thanh toán. Loại tiền  VND  USD  EUR  ……………  Đăng ký dịch vụI. Thông tin cơ bảnTrang 5Phần dành cho ngân hàngMã khách hàng……………………… Mã tài khoảnBài báo cáo nhóm 9Họ và tên …………………………………………… Ngày sinh / …./ Giới tính  Nam  NữQuốc tịch …………… ……………… Dân tộc…………….Tôn giáo……………Cư trú  Có KhôngSố CMND/Hộ chiếu…………………………… Ngày cấp……/………/… Nơi cấp.…………………… Điện thoại di động…………………….…Cố định/Fax……….….…….Email……… ……….……………….Địa chỉ thường trú.………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ lien lạc nếu khác………………………………………………………………………………………….II. Thông tin hộ gia đình cho khách hàng là hộ gia đình, số thành viên đủ 18 tuổi trở lênSTTHọ và tênGiớitínhNgày sinhQuanhệvớichủhộSốCMND/Hộ chiếuNgàycấpNơicấpNghềnghiệpThunhập/thángIII. Thông tin cá nhânTrang 6Bài báo cáo nhóm 9Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn  Chưa kết hôn  Khác……… Trình độ chuyên môn  Sơ cấp  Trung cấp Cao đẳng  Đại học  Khác……………Tình trạng nhà ở  Sở hữu  Thuê Trả góp  Căn hộ  Khác…………Tên cơ quan.………………………………………… Chức vụ……………………………………………….Nghề nghiệp Công nhân  Công chức  Nông dân Sinh viên  Khác…………………………….Thu nhập bình quân/tháng Dưới 3 triệu  Từ 3 -5 triệu  Từ 5-10 triệu  Từ 10-50 triệu Từ 50-100 triệu Trên 100 triệu Người thân ở nước ngoài  Có  Không Mã số thuế cá nhân ………………………………… IV. Đăng ký dịch vụ Đăng ký dịch vụ Internet Banking Bao gồm dịch vụ Vấn tin tài khoản, Vấn tin lịch sử giao dịch,Thanh toán hóa đơn và các dịch vụ khác theo thông báo của Agribank trong từng thời kỳ. Hạn mức số tiền giao dịch ngày……………………………… /ngày. Đăng ký dịch vụ Mobile Banking Bao gồm dịch vụ Tự động thông báo số dư, Vấn tin số dư, Saokê 05 giao dịch gần nhất, Nạp tiền cho thuê bao di động VNTOPUP, Chuyển khoản qua tin nhắnATRANSFER, Thanh toán hoá đơn qua tin nhắn APAYBILL và các dịch vụ khác theo thông báo củaAgribank trong từng thời kỳ. Khách hàng gửi tin nhắn để kích hoạt dịch vụ và chịu trách nhiệm về việckích hoạt dịch vụ. Số điện thoại sử dụng dịch vụ 1/……………………….2/…………………………3/………………………… Số tiền giao dịch tối đa hạn mức giao dịch……………………… /giao Thông tin trường hợp khác  Người được uỷ quyền  Người giám hộ Họ và tên …………………………………………… Ngày sinh / …./ Giới tính  Nam  NữQuốc tịch …………… ……………… Dân tộc…………….Tôn giáo……………Cư trú  Có KhôngSố CMND/Hộ chiếu…………………………… Ngày cấp……/………/… Nơi cấp.…………………… Điện thoại di động…………………….…Cố định/Fax……….….…….Email……… ……….……………….Địa chỉ thường trú.………………………………………………………………………………………………….Địa chỉ liên lạc nếu khác………………………………………………………………………………………….Trang 7Bài báo cáo nhóm 9Thời hạn uỷ quyền………………….…………….Từ ngày ……/……/……… Đến ngày………/……/……… VI. Ảnh và mẫu chữ ký của khách hàngẢnh 4x6Chữ ký chủ tài khoản Chữ ký người được uỷ quyền/Giám hộChữ ký thứ 1 Chữ ký thứ 2 Chữ ký thứ 1 Chữ ký thứ 2Họ và tên Họ và tênVII. Cam kết và xác nhận của khách hàng 1. Tôi cam đoan mọi thông tin nêu trên là đúng sự thật và chínhxác, đề nghị Agribank mở tài khoản và đăng ký dịch vụ theo nội Tôi đồng ý uỷ quyền cho Agribank tự động trích nợ tài khoản tiềngửi thanh toán của tôi mở tại Agribank để thực hiện các giao dịch vàthanh toán phí dịch vụ phát sinh trong quá trình sử dụng dịch vụMobile banking và Internet banking tại Agribank. Tôi hoàn toàn chịutrách nhiệm về tính chính xác của tin nhắn SMS mà tôi thực hiện vàđồng ý cho Agribank gửi các tin nhắn quảng cáo, khuyến mại tới thuêbao di động và E-mail đã đăng Tôi đã đọc, hiểu rõ, chấp nhận và cam kết hoàn toàn chịutrách nhiệm về việc quản lý, sử dụng tài khoản và dịch vụ theoquy định của Agribank, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và luậtpháp nước CHXHCN Việt Nam.……………., ngày … tháng … năm Chủ tài khoảnKý, ghi rõ họ tênVIII. Phần dành cho Ngân hàngTrang 8Bài báo cáo nhóm 9 Đồng ý mở tài khoản Số tài khoản….……………………………………….….Loạitiền……………… Không đồng ý mở tài khoản, lý do …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………,ngày…….tháng…… năm……… Giao dịch viênKý, ghi rõ họ tênKiểm soátKý, ghi rõ họ tênGiám đốcKý tên, đóng dấuBM2 TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN CHI NHÁNH……………………………………GIẤY ĐỀ NGHỊ MỞ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠNDành cho khách hàng cá nhân, tổ chứcKính gửi Agribank - Chi nhánh ………………………………………… dành cho khách hàngTrang 9Phần dành cho ngân hàngMã khách hàng……………………… Mã tài khoảnBài báo cáo nhóm 9Tên khách hàng.……………………………………………………………………………………………………Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………………… Số CMND/ĐKKD………………………………………Ngày cấp………………. Nơi cấp……………………Mã số thuế………………………….……… Ngày cấp……………………Nơi cấp………………………… Mã số khách hàng………………………………Điện thoại.…………………… Fax………………………….Đề nghị Agribank mở cho chúng tôi tài khoản tiền gửi có kỳ hạn như sauSố tiền ………………………………………………………Loại tiền của tài khoản……………………… Số tiền bằng chữ……………………………………………………………………………………………… Kỳ hạn………………………………………………………Lãi suất…………………………………………Phương thức tính lãi  Theo ngày  Theo tháng Theo…………………………………………Hình thức trả lãi Lãi trả trước Lãi trả sau Lãi trả định kỳ Lãitrả…………………Kế toán trưởngKý, ghi rõ họ và tên………………, ngày…….tháng…… năm………Chủ tài khoảnKý, ghi rõ họ tên, đóng dấuII. Phần dành cho Ngân hàng  Đồng ý mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn như sau Số tài khoản……………………………………………… Loại tiền của tài khoản………………………… Số tiền……………………………………….… Kỳ hạn………………………… Lãi suất……………… Phương thức tính lãi  Theo ngày  Theo tháng Theo………………………………………… Hình thức trả lãi Lãi trả trước Lãi trả sau Lãi trả định kỳ Lãitrả………………… Không đồng ý mở tài khoản, lý doTrang 10[...]... khắc phục Trang 18 Bài báo cáo nhóm 9 Xử lý lưu trữ Tạo tài khoản Đề nghị tạo thêm tài khoản Đóng tài khoản Xử lý tra cứu Tra cứu thông tin tài khoản Tra cứu lịch sử giao dịch Tra cứu số tài khoản được tạo Trang 19 Bài báo cáo nhóm 9 Xử lý tính toán Nộp tiền vô tài khoản Rút tiền Chuyển tiền vô tài khoản Xử lý báo biểu Thông kê doanh thu tạo tài khoản Trang 20 Bài báo cáo nhóm 9 D1 Nhập các thông theo... Kiểu Dữ Liệu Chuỗi Chuỗi Độ Rộng Not Null 2 40 Yes Yes RB/Miền GT Diễn Giải Mã quốc tịch Quốc tịch Trang 35 Bài báo cáo nhóm 9 8 Bảng Thu Nhập STT Tên Thuộc Tính Kiểu Dữ Liệu Chuỗi 1 MaThuNhap 2 TinhTrangThuNhap Chuỗi Độ Rộng Not Null RB/Miền GT Diễn Giải 1 Yes 20 Yes Mã thu nhập Tình trạng thu nhập Độ Rộng Not Null RB/Miền GT Diễn Giải 1 Yes 20 Yes Mã hôn nhân Tình trạng hôn nhân Độ Rộng Not Null 1... vô tài khoản, Trang 17 Bài báo cáo nhóm 9 Chuyễn tiền Mô tả các bước tiến hành YÊU CẦU TIẾN HÓA STT 1 2 NGHIỆP VỤ Thay đổi quy định tiếp nhận tài khoản Thay đổi quy định loại thẻ ATM THAM SỐ CẦN THAY ĐỔI Số tiền tối thiểu trong tài khoản MIỀN GIÁ TRỊ CẦN THAY ĐỔI Số tiền tối đa Loại thẻ ATM PHẦN 3 SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Danh sách yêu cầu Phòng Tín dụng Chất lượng hoạt động của tập thể nhân viên Tín dụng... khoản thứ ba Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên II Phần dành cho Ngân hàng Số tài khoản………………………….… Loại tiền… ………….Ngày đóng tài khoản ……/……/……… ………………… , ngày ……tháng …… năm………… Trang 13 Bài báo cáo nhóm 9 Giao dịch viên Ký, ghi rõ họ tên Kiểm soát Ký, ghi rõ họ tên Giám đốc Ký tên, đóng dấu BM5 CHUYỂN KHOẢN BM6 NỘP TIỀN Trang 14 Bài báo cáo nhóm 9 BẢNG TRÁCH NHIỆM VÀ THÔNG TIN NGHIỆP... trữ trên bộ nhớ phụ D5 D4 Thuật toán “ Tạo tài khoản” B1 nhập D1 từ người dùng B2 kết nối CSDL B3 kiểu tra quy định QĐ1 Nếu đúng ghi D4 vào bộ nhớ phụ Xuất D5 ra máy in nếu cần Ngược lại quay về B1 B4 Đóng CSDL B5 Thoát Chuyên viên quản lý tài khoản D1 Máy Scan D2 D3 Tạo tài khoản D5 D4 Bộ nhớ phụ Trang 21 Máy in Bài báo cáo nhóm 9 D1 Nhập các thông tin theo biểu mẫu BM3 D2 Hình ảnh, chữ ký... + số tiền mới Xử lý chuyển tiền B1 nhập D1 từ kháck hàng B2 kết nối CSDL B3 đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4 tính số dư cuối số tiền có sẵn- số tiền chuyển B5 lưu D4,xuất D5 ra máy in nếu cần B6 đóng CSDL Chuyên viên quản lý tài khoản D1 D5 Chuyển tiền D3 D4 Bộ nhớ phụ Trang 30 Máy in Bài báo cáo nhóm 9 YÊU CẦU BÁO BIỂU D1 thời gian ngày cần thống kê D2 nhập loại thẻ cần thống kê D3 danh sách... B1 nhập D1 từ người dùng B2 kết nối CSDL B3 đọc D3 từ bộ nhớ phụ B4 tính D4 = tổng tiền tạo tài khoản ∑số lượng * số tiền tạo tài khoản tương ứng mỗi loại thẻ B5 ghi D4 vào bộ nhớ phụ B6 xuất D5 ra máy in nếu cần B7 đóng cơ sở dữ liệu Chuyên viên quản lý tài khoản D1 Loại thẻ D2 Thống kê doanh thu tạo thẻ D5 D3 Bộ nhớ phụ PHẦN 4 THIẾT KẾ DỮ LIỆU I II Mô tả dữ liệu Sơ đồ Trang 31 Máy in Bài. .. Số Fax Địa chỉ thường trú Địa chỉ liên hệ Mã hôn nhân Mã chuyên môn Mã nhà ở Mã nghề nghiệp Mã thu nhập 10 DTDD Chuỗi 11 No 11 12 Fax DCTT Chuỗi Chuỗi 11 50 No Yes 13 DCLH Chuỗi 50 Yes 14 MaHonNhan Chuỗi 1 Yes 15 MaChuyenMon Chuỗi 1 Yes 16 17 MaNhaO Chuỗi MaNgheNghiep Chuỗi 1 1 Yes Yes 18 MaThuNhap 1 Yes Ngày Chuỗi Yes Diễn Giải Trang 33 Bài báo cáo nhóm 9 19 NTNN Số 1 Yes 20 MaLoaiTien Chuỗi 1 1 là... NGƯỜI DÙNG Cung cấp thông tin theo BM1 PHẦN MỀM Kiểm tra THÔNG TIN NGHIỆP VỤ Tên nghiệp vụ Tạo tài khoản và sử QĐ1,QĐ2,QĐ11, dụng dịch vụ QĐ12 Biểu mẫu BM1 , ghi thông tin Quy định QĐ1 Không gian Phòng tín dụng Thời giangiờ hành chính Nghiệp vụ liên quan Đề nghị mở thêm tài khoản, Đóng tài khoản, Chuyển tiền, Nộp tiền vào tài khoản, Dịch vụ thu hộ và Trang 15 Bài báo cáo nhóm 9 thanh toán hóa đơn,... Toán nội bộ Trang 23 Bài báo cáo nhóm 9 MÔ HÌNH BỘ PHẬN Phòng tín dụng Bộ phận thẩm định Chuyên viên thẩm định Chuyên viên/nhân viên định giá Chuyên viên thẩm định và quản lý rủi ro tín dụng Bộ phận cho vay Chuyên viên tín dụng bán lẻ Chuyên viên thanh toán quốc tế Chuyên viên khách hàng cá nhân Chuyên viên quản lý tiền tệ và tài trợ thương mại Trang 24 Chuyên viên quản lý khách hàng Bài báo cáo nhóm 9 . chiếuNgàycấpNơicấpNghềnghiệpThu nhập/ thángIII. Thông tin cá nhânTrang 6 Bài báo cáo nhóm 9Tình trạng hôn nhân Đã kết hôn  Chưa kết hôn  Khác……… Trình độ chuyên môn . Chức vụ……………………………………………….Nghề nghiệp Công nhân  Công chức  Nông dân Sinh viên  Khác…………………………….Thu nhập bình quân/tháng Dưới 3 triệu  Từ - Xem thêm -Xem thêm Bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềm, Bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềm, Ngày đăng 12/04/2015, 1412 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CNTT  BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG Giáo viên hướng dẫn Hoàng Quang Huy Nhóm thực hiên Văn Hậu Bách Phong Hà Nội 1- 2013 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 2 LỜI NÓI ĐẦU Trong thế giới hiện đại ngày nay, khi mà Công nghệ thông tin quan trọng hơn bao giờ hết, sự phát minh các máy móc ngày càng phức tạp để phục vụ sản xuất và đời sống, vấn đề áp dụng phần mềm nhúng vào máy móc để điều khiển theo ý muốn con người càngđược đặt lên hàng đầu. Con người ngày càng nâng cao yêu cầu về tính năng của máy móc lẫn phần mềm chạy trên nó để phục vụ cho những mục đích, yêu cầu khác nhau. Do đó cần thiết phải có một quy trình phát triển hệ nhúng nói chung và phần mềm nhúng nói riêng trở nên cần thiết để tạo ra những phần mềm nhanh hơn, tiết kiệm hơn và ít hỏng hóc hơn Tài liệu là Bài Tập Lớn của nhóm Sinh Viên lớp KHMT2-K5, trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội với đề tài Trình bày về Quy trình phát triển phần mềm nhúng , sẽ đưa đến kiến thức sơ lược về hệ nhúng, phần mềm nhúng,ứng dụng, cơ sở lý thuyết cũng như quy trình phát triển của nó nó. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng vẫn không tránh khỏi một số thiếu sót, hy vọng được người đọc góp ý chân thành. Nhóm Sinh Viên xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giảng Viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy đã tận lòng giúp đỡ, hướng dẫn trong quá trình học tập môn học. Hà Nội, ngày 4 tháng 1 năm 2013 Nhóm Sinh Viên. Nguyễn Văn Hậu Nguyễn Bách Phong Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 3 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU 1 MỤC LỤC 3 MỤC LỤC BẢNG, HÌNH VẼ. 5 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 6 Đặt vấn đề 6 Phạm vi nghiên cứu. 6 Cấu trúc Bài tập lớn 7 CHƯƠNG 2 PHẦN MỀM NHÚNG VÀ HỆ THỐNG NHÚNG 8 Hệ thống nhúng 8 Phần Mềm Nhúng 9 Khái niệm 9 Đặc điểm 11 So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường. 11 Lĩnh vực ứng dụng của Hệ Nhúng 12 Đặc điểm công nghệ và xu thế phát triển của hệ nhúng 13 Đặc điểm công nghệ 13 Xu thế phát triển và sự tăng trưởng của hệ nhúng, phần mềm nhúng. 14 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG 17 Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng. 17 Quy trình phát triển. 19 Các bước phát triển phần mềm nhúng 20 Một số mô hình phát triển. 20 Mô hình thác nước 20 Chi tiết phát triển phần mềm nhúng 22 Phân tích 22 Thiết kế 24 Mã hóa và kiểm thử. 25 Kiểm thử, gỡ lỗi. 26 CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM NHÚNG 27 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 4 Ví dụ Thiết kế mạch quang báo giao tiếp bàn phím máy tính. 27 Cơ sở lý thuyết. 27 Giới thiệu vi điều khiển ATmega16L 27 Led ma trận 34 Bàn phím PS/2 36 Sơ đồ khối. 38 Sơ đồ khối 38 Chức năng các khối 38 Thiết kế 39 Thiết kế các khối 39 Sơ đồ nguyên lý 39 Linh kiện sử dụng trong mạch 42 Cài đặt 43 Sơ đồ mạch in 43 Hàn và lắp linh kiện 44 Kết quả thi công 45 Kết luận từ Ví dụ thực tế. 45 TÀI LIỆU THAM KHẢO 46 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 5 MỤC LỤC BẢNG. Bảng Ba bước trong quy trình phát triển một phần mềm nhúng 20 Bảng Thanh ghi UCSRA 31 Bảng Thanh ghi UCSRB 31 Bảng Độ dài dữ liệu truyền 33 MỤC LỤC HÌNH VẼ Hình Minh họa một số thiết bị có phần mềm nhúng 9 Hình mềm nhúng chạy trên mạch đèn LED 11 Hình IC của một vi mạch điện tử. 11 Hình Lưu đồ quá trình phát triển hệ thống nhúng 19 Hình Sơ đồ khối mô hình thác nước. 21 Hình Sơ đồ phân tích yêu cầu phần mềm nhúng. 23 Hình Sơ đồ quan hệ call graph phân mềm trong hệ thống điều khiển động cơ 25 Hình Sơ đồ chân của ATmega16L 28 Hình Bộ nhớ chương trình 29 Hình Bộ nhớ dữ liệu 29 Hình Thanh ghi UCSRC 32 Hình Thanh ghi UBRRH và UBRRL 33 Hình Led ma trận 8x8 34 Hình Sáng chữ A 35 Hình Cổng PS/2 36 Hình Mã scancode của bàn phím 37 Hình Giản đồ thời gian truyền 1 byte từ bàn phím đến thiết bị chủ 38 Hình Sơ đồ khối 38 Hình Mạch nguyên lý mạch vi điều khiển 40 Hình Mạch nguyên lý mạch led ma trận 41 Hình Mạch in mạch vi điều khiển 43 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 6 Hình Mạch in mạch led ma trận 44 Hình Mạch thực tế 45 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU Đặt vấn đề Hệ thống nhúng rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên có rất ít người biết được tầm quan trọng và sự hiện hữu của chúng trong thế giới quanh ta. Từ những hệ thống phức tạp như hàng không vũ trụ, phòng thủ quân sự, máy móc tự động trong công nghiệp, đến những phương tiện di chuyển thông thường như máy bay, xe điện, xe hơi, các trang thiết bị y tế trong bệnh viện, cho tới những thiết bị truyền hình và điện thoại di động chúng ta sử dụng hằng ngày, đâu đâu cũng có sự hiện diện của hệ thống nhúng. Cùng với sự đa dạng của các hệ thống nhúng, lĩnh vực lập trình phần mềm nhúng cũng như phần cứng góp phần tạo ra hệ thống nhúng hiện nay rất phát triển. Nó càng ngày càng thể hiện những đóng góp to lớn vào đời sống kinh tế xã hội của cả nhân loại. Mỗi người khi bắt đầu bước vào lĩnh vực này, cần tìm hiểu rõ thông tin về nó, về quy trình phát triển của phần mềm nhúng cũng như việc triển khai và bảo trì, hay tình hình thực tế hiện nay về nhu cầu cũng như các bước phát triển như thế nào. Tuy nhiên hiện nay, hệ thống nhúng ở Việt Nam phát triển khá khiêm tốn so với thế giới. Có rất ít các tài liệu, các bài báo nói về phần mềm nhúng bằng Tiếng Việt cũng như không có nhiều các công cụ hỗ trợ. Việc nghiên cứu và tìm hiểu các phương pháp, các kĩ thuật phát triển cho phần mềm nhúng là một vấn đề cần thiết hiện nay, nó sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của lĩnh vực hệ thống nhúng, một lĩnh vực giàu tiềm năng nhưng mới chỉ bước đầu phát triển tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu. Trong phạm vi nghiên cứu của Bài tập lớn này, chúng tôi nghiên cứu và trình bày tổng quan về hệ thống nhúng trong đó bao gồm cả phần mềm nhúng cũng như tổng quan về các thiết bị phần cứng được nhúng phần mềm. Tôi tập trung nghiên cứu vào khái niệm phần mềm nhúng, ứng dụng của nó vào các mặt của kinh tế, đời sống xã hội. Cũng như quy trình phát triển phần mềm nhúng, ngôn Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 7 ngữ để lập trình phần mềm nhúng. Và sau cùng tôi đi sâu vào giới thiệu việc triển khai và bảo trì phần mềm nhúng để đảm bảo tính ổn định của nó Cấu trúc Bài tập lớn Phần còn lại của Bài tập lớn có cấu trúc như sau Chương 2 Phần mềm nhúng và Hệ thống nhúng. Giới thiệu về phần mềm nhúng và hệ thống nhúng. Chương 3 Trình bày về quy trình, các bước để phát triển một phần mềm nhúng thông thường. Chương 4 Giới thiệu phương pháp triển khai và quy trình bảo trì phần mềm nhúng trong thực tế. Chương 5 Kết luận từ những vấn đề nghiên cứu. Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 8 CHƯƠNG 2 PHẦN MỀM NHÚNG VÀ HỆ THỐNG NHÚNG Kỷ nguyên công nghệ mới đã và đang tiếp tục phát triển không ngừng nhằm thông minh hoá hiện đại hoá thông suốt các hệ thống. Có thể nói đánh dấu sự ra đời và phát triển của hệ nhúng trước tiên phải kể đến sự ra đời của các bộ vi xử lý, vi điều khiển. Nó được đánh dấu bởi sự ra đời của Chip vi xử lý đầu tiên 4004 vào năm 1971 cho mục đích tính toán thương mại bởi một công ty Nhật bản Busicom và sau đó đã được chắp cánh và phát triển vượt bậc bởi Intel để trở thành các bộ siêu xử lý như các Chip được ứng dụng cho PC như ngày nay. Thập kỷ 80 có thể được coi là khởi điểm bắt đầu kỷ nguyên của sự bùng nổ về phát triển các hệ nhúng. Từ đó khởi nguồn cho làn sóng ra đời của hàng loạt các chủng loại vi xử lý và gắn liền là các hệ nhúng để thâm nhập rộng khắp trong các ứng dụng hàng ngày của cuộc sống chúng ta ví dụ như, các thiết bị điện tử sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày lò vi sóng, TV, tủ lạnh, máy giặt, điều hoà và văn phòng làm việc máy fax, máy in, máy điện thoại Các bộ vi xử lý và phần mềm cũng ngày càng được sử dụng rộng rãi trong rất nhiều các hệ thống nhỏ. Các loại vi xử lý được sử dụng trong các hệ thống nhúng hiện nay đã vượt xa so với PC về số lượng chủng loại chiếm đến 79% số các vi xử lý đang tồn tại và vẫn còn tiếp tục phát triển để nhằm đáp ứng và thoả mãn rất nhiều ứng dụng đa dạng. Trong số đó vẫn còn ứng dụng cả các Chip vi xử lý 8 bit, 16 bit và hiện nay chủ yếu vẫn là 32 bit chiếm khoảng 75%. Gắn liền với sự phát triển phần cứng, phần mềm nhúng cũng đã phát triển với tốc độ nhanh không thua kém thậm chí sẽ tăng nhanh hơn rất nhiều theo sự phát triển hệ nhúng. Hệ thống nhúng Trong thế giới thực của chúng ta bất kỳ một thiết bị hay hệ thống điện/điện tử có khả năng xử lý thông tin và điều khiển đều có thể tiềm ẩn trong đó một thiết bị hay hệ nhúng, ví dụ như các thiết bị truyền thông, thiết bị đo lường điều khiển, các thiết bị phục vụ sinh hoạt hàng ngày như lò vi sóng, máy giặt, camera…Rất dễ dàng để có thể kể ra hàng loạt các thiết bị hay hệ thống như vậy đang tồn tại quanh ta, chúng là hệ nhúng. Vậy hệ nhúng thực chất là gì và nên hiểu thế nào về hệ nhúng? Hiện nay cũng chưa có một định nghĩa nào thực sự thoả đáng để được chuẩn hoá và thừa nhận Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 9 rộng rãi cho hệ nhúng mà vẫn chỉ là những khái niệm diễn tả về chúng thông qua những đặc thù chung. Tuy nhiên ở đây chúng ta có thể hiểu hệ nhúng là một phần hệ thống xử lý thông tin nhúng trong các hệ thống lớn, phức hợp và độc lập ví dụ như trong ôtô, các thiết bị đo lường, điều khiển, truyền thông và thiết bị thông minh nói chung. Chúng là những tổ hợp của phần cứng và phần mềm để thực hiện một hoặc một nhóm chức năng chuyên biệt, cụ thể Trái ngược với máy tính PC mà chúng ta thường thấy được sử dụng không phải cho một chức năng mà là rất nhiều chức năng hay phục vụ chung cho nhiều mục đích. PC thực chất lại là một hệ thống lớn, tổ hợp của nhiều hệ thống nhúng ví dụ như card màn hình, âm thanh, modem, ổ cứng, bàn phím…Chính điều này làm chúng ta dễ lúng túng nếu được hỏi nên hiểu thế nào về PC, có phải là hệ nhúng hay không. Hình Minh họa một số thiết bị có phần mềm nhúng Phần Mềm Nhúng Khái niệm Phần mềm nhúng là gì ? Phần mềm nhúng là một chƣơng trình đƣợc viết, biên dịch trên máy tính và nạp vào một hệ thống khác gọi tắt là KIT bao gồm một hoặc nhiều bộ vi xử lý đã đƣợc cài sẵn một hệ điều hành, bộ nhớ ghi chép đƣợc, các cổng giao tiếp với các phần cứng khác… Mục đích của phần mềm nhúng là nhằm hỗ trợ cho các sản phẩm phần cứng các chức năng hoàn hảo nhất, phục vụ tốt nhất các nhu cầu của ngƣời dùng với sự bảo mật về sản phẩm tốt nhất. Phần mềm Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 10 nhúng có các tính chất sau - Phụ thuộc vào hệ điều hành cài sẵn trên KIT - Phụ thuộc vào các tính năng đặt trƣng của từng sản phẩm phần cứng có trong KIT - Phụ thuộc vào đặc tính của hệ thống Phần mềm nhúng là sự tích hợp của ngành tin học phần mềm với ngành điện tử phần cứng. Với các các thiết bị điện tử, phần mềm nhúng mang lại nhiều sự hữu ích cần thiết cho ngƣời sử dụng và đồng thời giảm chi phí giá thành về phần cứng cho thiết bị. Thế giới ngày này nhắm tới sự tích hợp của ngành tin học với các ngành ứng dụng khác. Sự tích hợp này được thực hiện qua các thiết bị thông minh và phần mềm nhúng là bộ não của các thiết bị đó. Trong thời gian không xa, chúng ta sẽ bƣớc tới kỷ nguyên của "Hậu-PC" thời đại của hậu máy tính cá nhân và khi đó thì phần mềm nhúng sẽ là phần đa số của ngành công nghiệp phần mềm. Một số ví dụ phần mềm nhúng Sản phẩm phần mềm nhúng rất đa dạng, phong phú, thuộc nhiều chủng loại. Có thể lấy các sản phẩm sau làm ví dụ máy ảnh kỹ thuật số, lò vi ba, máy photocopy, máy in laser, máy FAX, các bảng quảng cáo sử dụng hệ thống đèn LED, màn hình tinh thể lỏng, máy giặt , máy điều hoà nhiệt độ… • Đó là phần mềm phục vụ các bài toán chuyên dụng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp, tự động hoá điều khiển, quan trắc và truyền tin. Đặc điểm của các hệ thống nhúng là hoạt động ổn định và có tính năng tự động hoá cao. • Có khả năng tự trị, chạy trong các thiết bị mà không cần tới hệ điều hành. • Đó có thể là những thiết bị cầm tay nhỏ gọn như đồng hồ kĩ thuật số và máy chơi nhạc MP3, hoặc những sản phẩm lớn như đèn giao thông, bộ kiểm soát trong nhà máy hoặc hệ thống kiểm soát các máy năng lượng hạt nhân. [...]... trình phát triển hệ thống nhúng Cũng như phần mềm chạy trên PC, phần mềm nhúng cũng có một quy trình phát triển tương tự Sau đây ta sẽ tìm hiểu về những bước phát triển phần mềm chung Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 19 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Các bước phát triển phần mềm nhúng Bảng Ba bước trong quy trình phát triển một phần mềm nhúng Bước phát triển Hoạt... hệ/thiết bị nhúng mà các thiết bị đa năng không thể cạnh tranh được Xu thế phát triển và sự tăng trưởng của hệ nhúng, phần mềm nhúng Vì sự phát triển hệ nhúng là sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa phần cứng và phần mềm nên công nghệ gắn liền với nó cũng chính là công nghệ kết hợp giữa các giải pháp cho phần cứng và mềm Vì tính chuyên biệt của các thiết bị / hệ nhúng như đã giới thiệu nên các nền phần cứng... vi mạch điện tử So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường Phần mềm nhúng - Chủ yếu trên PC với các - Chạy được trên nhiều thiết bị điện tử, được cài Windows, Linux, Mac… - Nền tảng hoạt động Phần mềm thường hệ điều hành như Tiêu chí đặt hệ điều hành nhúng như Android, Win CE, QNX, DOS … Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 11 Quy trình phát triển phần mềm nhúng - Lập trình Nhóm 19 KHMT2... bước này Các giai đoạn chính trong bước phát triển phần mềm Cấu Phát triển phần mềm trúc dữ liệu, xây dựng chức năng, giao diện người dùng, các thuật toán và ngôn ngữ lập trình, phương pháp test lỗi việc kiểm tra, test lỗi rất quan trọng đối với bất kì phần mềm nào Phần mềm nhúng nói riêng ít cần sự hỗ trợ sau khi đã triển khai phần mềm vào các hệ nhúng xác định Hỗ trợ ở đây chủ yếu là sửa Support... dự án theo mô hình này thường dài, các tài liệu đặc tả rất lớn Nếu chương trình gặp lỗi khi kết thúc mới phát hiện ra thì có thể sẽ là một thảm họa Chi tiết phát triển phần mềm nhúng Phân tích Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 22 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 Hình Sơ đồ phân tích yêu cầu phần mềm nhúng Ví dụ Xét bài toán thiết kế hệ thống điều khiển cho... mới thu thập được từ bước này Giảng viên – Thạc sỹ Hoàng Quang Huy 26 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM NHÚNG Trong chương này, báo cáo sẽ đưa ra ví dụ minh họa thiết kế một phần mềm nhúng chi tiết các bước để làm rõ hơn lý thuyết phát triển phần mềm nhúng đã trình bày ở các Chương trước Ví dụ Thiết kế mạch quang báo giao tiếp bàn phím... ngoại vi liên quan tới phần mềm Phải biết được các kiến thức như vi xử lý, xử lý tín hiệu số … Bảng So sánh phần mềm nhúng với phần mềm thông thường Lĩnh vực ứng dụng của Hệ Nhúng Chúng ta có thể kể ra được rất nhiều các ứng dụng của hệ thống nhúng đang được sử dụng hiện nay, và xu thể sẽ còn tiếp tục tăng nhanh Một số các lĩnh vực và sản phẩm thị trường rộng lớn của các hệ nhúng có thể được nhóm... trình Nhóm 19 KHMT2 K5 - Gắn liền với framenwork - Phải hiểu biết về cấu của môi trường hoạt động trúc phần cứng mà phần , thường chỉ cần 1 hay 2 mềm được nhúng vào ngôn ngữ lập trình cho Các vi xử lý như Intel, một phần mềm Texas, ARM… - Không cần quá quan tâm - Các hệ điêu hành nhúng đến cấu trúc phần cứng của thiết bị Android, QNX… - Thường phần mềm trên - Người lập trình phải PC sẽ giúp giao tiếp... thù riêng và kèm theo một giải pháp phát triển phần mềm tối ưu tương ứng Không có một giải pháp nào chung và chuẩn tắc cho tất cả các hệ nhúng Chính vì vậy thông thường các nhà phát triển và cung cấp phần cứng cũng lại chính là nhà cung cấp giải pháp phần mềm hoặc công cụ phát triển phần mềm kèm theo Rất phổ biến hiện nay các Chip vi xử lý hay vi điều khiển đều có các hệ phát triển Starter Kit hay Emulator... Hoàng Quang Huy 16 Quy trình phát triển phần mềm nhúng Nhóm 19 KHMT2 K5 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng Một trong những ngôn ngữ lập trình có lẽ phổ cập rộng rãi nhất hiện nay là ngôn ngữ C So với bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác đang tồn tại C thực sự phù hợp và trở thành một ngôn ngữ phát triển của hệ nhúng Điều này không phải là cố hữu và sẽ . BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CNTT  BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG Giáo viên hướng. hệ nhúng, phần mềm nhúng. 14 CHƯƠNG 3 QUY TRÌNH PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM NHÚNG 17 Ngôn ngữ phát triển phần mềm nhúng. 17 Quy trình phát triển. 19 Các bước phát triển phần mềm nhúng. trình phần mềm nhúng. Và sau cùng tôi đi sâu vào giới thiệu việc triển khai và bảo trì phần mềm nhúng để đảm bảo tính ổn định của nó Cấu trúc Bài tập lớn Phần còn lại của Bài tập lớn có - Xem thêm -Xem thêm BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG, BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐỀ TÀI TÌM HIỂU PHẦN MỀM NHÚNG, Dưới đây là tổng hợp các file tài liệu nhập môn công nghệ phần mềm mà mình sưu tầm được. Các bạn nhấn vào nút để tải file về nhé, File trên Scribd chỉ là để xem trước số mô tả về môn học1. Slide môn Nhập môn công nghệ phần mềm2. Bài tập tuần môn học3. Đề thi môn học4. Nhập môn CNPM Mindmap chương 1-2-35. Git cheat sheet6. Ngân hàng câu hỏi NMCNPM7. Mẫu báo cáo bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềmMột số mô tả về môn họcMôn này các bạn sẽ được học 1 quy trình đầy đủ để tạo ra 1 phần mềm gồm rất nhiều bước không chỉ riêng gì bước xây dựng phần mềm bằng các ngôn ngữ lập trình, chúng ta sẽ phải Đặc tả yêu cầu, phân tích yêu cầu, thương lượng với khách hàngĐặc tả chức năng, trạng thái,… bằng các biểu đồ như DFD, Use-case,…Thiết kế UIXây dựng phần mềmKiểm thửNói chung thì rất là lý thuyết, nhàm chán nhưng cũng là những thứ mà mình nghĩ là nên biết chút ít để biết đường sau có thể còn tìm hiểu tài liệu trên Google, chứ nếu không biết gì thì sau còn không cả biết cách search như ra khi làm bài tập lớn môn này các bạn phải làm quen với rất nhiều công nghệ như là git để quản lý mã nguồn hay là một số công cụ để mô hình hóa khác. Bài tập lớn môn này thì là các bạn sẽ phải làm một phần mềm nha, tùy vào thầy/ cô và tùy vào kì học thì yêu cầu sẽ khác nhau với từng kì nhưng sẽ giống nhau cho các lớp. Thường thì sẽ là các thầy sẽ cho trước đề tài và các bạn sẽ phải xây dưng phần mềm để đáp ứng yêu cầu đó, và nên nhớ là không chỉ code đâu nha, các bạn còn phải đặc tả, vẽ use-case, DFD,… các kiểu, xong rồi test,…Trong thư mục gồm nhiều file bài giảng, các bạn vào thư mục để xem toàn bộ Bài tập tuần môn họcTrong thư mục gồm nhiều file, các bạn vào thư mục để xem toàn bộ Đề thi môn họcTrong thư mục gồm nhiều file, các bạn vào thư mục để xem toàn bộ Nhập môn CNPM Mindmap chương 1-2-35. Git cheat sheet6. Ngân hàng câu hỏi NMCNPM7. Mẫu báo cáo bài tập lớn nhập môn công nghệ phần mềmTài liệu môn học sâu và ứng dụngTài liệu sưu tầm từ

bài tập nhập môn công nghệ phần mềm